Trong tiếng Anh có rất nhiều những động từ, danh từ, tính từ với nhiều quy tắc khác nhau và cách duy nhất học chúng chỉ có thể là ghi nhớ. Tương tự, cách học động từ bất quy tắc cũng có rất nhiều nhưng cách nào dễ nhất bạn có biết không?
1. Cách học 360 động từ bất quy tắc đơn giản nhất
Muốn chạy thì phải đi giống như để nắm rõ cách học động từ bất quy tắc cần biết động từ bất quy tắc là gì. Động từ bất quy tắc là động từ có dạng quá khứ và quá khứ phân từ, không tuân theo bất cứ một quy tắc nào dùng để chia thì quá khứ hoàn thành, quá khứ, hiện tại hoàn thành. Động từ bất quy tắc là một chủ đề tiếng Anh cơ bản cần nắm vững vì nó đồng hành xuyên suốt với người học trên chặng đường chinh phục tiếng Anh.
Khác với động từ thường có thì quá khứ và quá khứ phân từ được chia ở dạng “-ed”, động từ bất quy tắc thường có dạng quá khứ và quá khứ phân từ không thống nhất. Theo đó, cách phát âm của các động từ này cũng có sự khác nhau và đó là lý do khiến nhiều người ngán ngẩm khi nhắc đến cách học động từ bất quy tắc. Động từ bất quy tắc thêm đuôi “ed” sẽ có 2 cách đọc khác nhau theo âm: /t/, /d/ và /id/. Cụ thể với ký tự cuối của mỗi động từ, chúng ta sẽ có cách đọc ed trong thì quá khứ đơn như sau:
Dạng đuôi “-ed” | Cách phát âm |
k p s ch sh f là những ký tự cuối của chữ có âm vô thanh.
Ví dụ: looked, clapped, watched, finished… |
Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ . |
Âm hữu thanh là: l, v, n, b và các nguyên âm.
Ví dụ: saved, cleaned, robbed, played… |
Đuôi “-ed” được phát âm là /d/. |
Sau âm “t” và “d.
Ví dụ: decided, needed, wanted, invited… |
Đuôi “-ed” được phát phâm là /id/. |
Theo những điều nêu trên, bảng động từ bất quy tắc cần nhớ có khoảng 620 từ và dĩ nhiên bạn chỉ có thể học chúng bằng cách ghi nhớ. Song, với số lượng khổng lồ như vậy liệu có quy tắc nào cho cách học 360 động từ bất quy tắc – nhóm bất động từ phổ biến nhất hay không? Cùng tham khảo một số quy luật thành lập động từ bất quy tắc dưới đây, tin chắc việc học bảng động từ này sẽ dễ dàng hơn với bạn nhiều lắm đấy! Theo như bảng động từ bất quy tắc thường, chúng ta sẽ dùng các ký hiệu V1 V2 V3 trong tiếng Anh. V1 ký hiệu cho động từ nguyên mẫu, V2 cho thể quá khứ đơn và thể quá khứ phân từ là V3.
a. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “-eed” thì V2, V3 chuyển thành “-ed”
Ví dụ:
– feed → fed → fed : nuôi dạy
– breed → bred → bred : sanh, nuôi dạy
b. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “-ay” thì V2, V3 là “-aid”
Ví dụ:
– say → said → said : nói
– lay → laid → laid: đặt để
c. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “-d” thì là “-t” khi ở V2, V3
Ví dụ:
– bend → bent → bent : uốn cong
– send → sent → sent : gửi

d. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “-ow” thì V2 là “-ew”, V3 là “-own”
Ví dụ:
– Know → knew → known : hiểu biết
– Grow → grew → grown : mọc, trồng
e. Động từ bất quy tắc V1 có tận cùng là “-ear” thì V2 là “-ore”, V3 là “-orn”
Ví dụ:
– bear → bore → borne : mang, chịu (sanh đẻ)
– tear → tore → torne : xé rách
Lưu ý, động từ “hear” nằm ở trường hợp ngoại lệ

f. Động từ bất quy tắc V1 có nguyên âm “-i” thì V2 là “-a”, V3 là “-u”
Ví dụ:
– begin → began → begun : bắt đầu
– drink → drank → drunk : uống
g. Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “-m” hoặc “-n” thì V2, V3 giống nhau và thêm “-t”
Ví dụ:
– Burn → burnt → burnt : đốt cháy
– Learn → learnt → learnt : học
Bạn có thể thấy, thay vì suy nghĩ cách học động từ bất quy tắc sao cho nhớ được nhiều từ nhất có thể thì mình chỉ cần ghi nhớ 7 quy tắc kể trên là bạn có thể áp dụng cho hàng loạt từ ngữ trong bảng động từ bất quy tắc rồi phải không nào. Có thể ban đầu sẽ rất dễ nhầm lẫn và khó ghi nhớ nhưng bạn nên kiên trì vì tiếng Anh thành hay bại ở sự nhẫn nại của bạn!
2. Tổng hợp các bảng động từ bất quy tắc
Một trong những sai lầm mà học sinh – sinh viên thường mắc phải là khi học một điều gì đó được gắn mác phải ghi nhớ thì họ cứ cắm đầu vào học, quên đi điều đầu tiên cần làm là nên phân tích xem có điềm chung hay riêng giữa các điều cần ghi nhớ hay không để việc học được thu gọn và logic hơn. Theo đó, trong cách học động từ bất quy tắc bạn cần phân chia các từ theo nhiều nhóm khác nhau để dễ dàng ghi nhớ hơn. Dưới đây là các bảng động từ tổng hợp ai cũng nên biết.
a. Bảng động từ bất quy tắc theo nhóm
Động từ bất quy tắc được phân chia có quy tắc để dễ học hơn, ghi nhớ hơn bạn có tin không? Chưa tin thì xem ngay quy cách phân chia động từ dưới đây nhé!
Nhóm không đổi | Nhóm: en | ||||||
V1 | V2 | V3 | Ý nghĩa | V1 | V2 | V3 | Ý nghĩa |
cost | cost | cost | trị giá | arise | arose | arisen | xuất hiện |
cut | cut | cut | cắt | arise | arose | arisen | xuất hiện |
fit | fit | fit | vừa vặn | drive | drove | driven | lái xe |
hit | hit | hit | đụng | ride | rode | ridden | cưỡi, đạp xe |
hurt | hurt | hurt | làm đau | rise | rose | risen | mọc lên |
let | let | let | để cho | write | wrote | written | viết |
put | put | put | đặt, để | Nhóm ear – ore – orn | |||
read | read | read | đọc | bear | bore | born | sinh ra |
shut | shut | shut | đóng lại | tear | tore | torn | xé rách |
Nhóm: ake – ook – en | wear | wore | worn | mặc, đeo, đội | |||
shake | shook | shaken | lắc | Nhóm: t/d | |||
take | took | taken | cầm, nắm | dream* | dreamt | dreamt | mơ |
Nhóm: i – a – u – ou | have | had | had | có; dùng | |||
begin | began | begun | bắt đầu | hear | heard | heard | nghe |
drink | drank | drunk | uống | hold | held | held | cầm, giữ; tổ chức |
ring | rang | rung | reo, rung | learn* | learnt | learnt | học |
run | ran | run | chạy | lose | lost | lost | đánh mất; giảm |
sing | sang | sung | hát | make | made | made | làm |
swim | swam | swum | bơi, lội | mean | meant | meant | nghĩa là |
hang | hung | hung | treo | mishear | misheard | misheard | nghe nhầm |
find | found | found | tìm thấy | shoot | shot | shot | bắn |
Nhóm: e – ui | Nhóm: ee – ea – e | ||||||
spend | spent | spent | tiêu xài | meet | met | met | gặp |
smell* | smelt | smelt | ngửi | bleed | bled | bled | chảy máu |
build | built | built | xây dựng | breed | bred | bred | nuôi |
send | sent | sent | gửi đi | feed | fed | fed | cho ăn |
lend | lent | lent | cho mượn | lead | led | led | dẫn dắt |
spell | spelt | spelt | đánh vần | Nhóm: ew – own | |||
Nhóm: ought/ aught | blow | blew | blown | thổi | |||
bring | brought | brought | mang | draw | drew | drawn | vẽ |
buy | bought | bought | mua | fly | flew | flown | bay |
catch | caught | caught | bắt được | grow | grew | grown | mọc |
fight | fought | fought | đánh nhau | know | knew | known | biết |
teach | taught | taught | dạy | throw | threw | thrown | ném |
think | thought | thought | suy nghĩ | Nhóm: en/ne | |||
Nhóm: eep – ept – ept | beat | beat | beaten | đánh đập | |||
sleep | slept | slept | ngủ | bite | bit | bitten | cắn |
sweep | swept | swept | quét | choose | chose | chosen | chọn lựa |
keep | kept | kept | giữ | do | did | done | làm |
Nhóm: oke – oken | eat | ate | eaten | ăn | |||
awake | awoke | awoken | thức dậy | fall | fell | fallen | té xuống |
break | broke | broken | làm vỡ | forget | forgot | forgot(ten) | quên |
freeze | froze | frozen | đông lạnh | forgive | forgave | forgiven | tha thứ |
speak | spoke | spoken | nói | get | got | got(ten) | đạt được |
wake | woke | woken | đánh thức | give | gave | given | cho |
Nhóm ome – ame – ome | Nhóm ay – aid – aid | ||||||
become | became | become | trở nên | lay | laid | laid | đặt, để |
come | came | come | đến | pay | paid | paid | trả tiền |
overcome | overcame | overcome | vượt qua | say | said | said | nói |
Bên trên chỉ là liệt kê một số bảng động từ bất quy tắc theo nhóm phổ biến mà đã có đến 15 nhóm. Việc học theo nhóm động từ không chỉ giúp người học dễ dàng ghi nhớ cách chia động từ bất quy tắc mà còn giúp chúng ta chủ động hơn nếu gặp một đồng từ thuộc một trong những nhóm đó mà chưa thể nhớ hết. Nếu ngay từ điểm xuất phát bạn bỏ qua cách học theo kiểu liệt kê này, e là khó để bạn nhớ hết những động từ bất quy tắc trong tiếng Anh.
b. Bảng động từ bất quy tắc rút gọn
Tương tự sự phân chia có quy tắc để dễ học hơn của động từ, bạn có thể tham khảo thêm bảng động từ bất quy tắc rút gọn để xác định những từ nào đã nhớ, từ phổ biến để tự mình cập nhật, ghi chú lại ngay cho việc học thuận tiện hơn. Đây đều là những động từ phải sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh nên hãy cố gắng ghi nhớ chúng nhé!
V1 | V2 | V3 | Ý nghĩa |
arise | arose | arisen | phát sinh |
awake | awoke | awoken | đánh thức, thức |
be | was/ were | been | thì, là, bị, ở |
bear | bore | borne | mang, chịu đựng |
become | became | become | trở nên |
befall | befell | befallen | xảy đến |
begin | began | begun | bắt đầu |
behold | beheld | beheld | ngắm nhìn |
cast | cast | cast | ném, tung |
catch | caught | caught | bắt, chụp |
choose | chose | chosen | chọn, lựa |
cleave | clove/ cleft/ cleaved | cloven/ cleft/ cleaved | chẻ, tách hai |
cleave | clave | cleaved | dính chặt |
come | came | come | đến, đi đến |
cost | cost | cost | có giá là |
cut | cut | cut | cắn, chặt |
ive | dove/ dived | dived | lặn, lao xuống |
draw | drew | drawn | vẽ, kéo |
dream | dreamt/ dreamed | dreamt/ dreamed | mơ thấy |
drink | drank | drunk | uống |
drive | drove | driven | lái xe |
dwell | dwelt | dwelt | trú ngụ, ở |
eat | ate | eaten | ăn |
fall | fell | fallen | ngã, rơi |
feed | fed | fed | cho ăn, ăn, nuôi |
feel | felt | felt | cảm thấy |
fight | fought | fought | chiến đấu |
find | found | found | tìm thấy, thấy |
flee | fled | fled | chạy trốn |
fling | flung | flung | tung; quang |
fly | flew | flown | bay |
get | got | got/ gotten | có được |
give | gave | given | cho |
go | went | gone | đi |
hear | heard | heard | nghe |
heave | hove/ heaved | hove/ heaved | trục lên |
hide | hid | hidden | giấu, trốn, nấp |
hit | hit | hit | đụng |
hurt | hurt | hurt | làm đau |
input | input | input | đưa vào (máy điện toán) |
inset | inset | inset | dát, ghép |
keep | kept | kept | giữ |
kneel | knelt/ kneeled | knelt/ kneeled | quỳ |
knit | knit/ knitted | knit/ knitted | đan |
know | knew | known | biết, quen biết |
lay | laid | laid | đặt, để |
lead | led | led | dẫn dắt, lãnh đạo |
leap | leapt | leapt | nhảy, nhảy qua |
learn | learnt/ learned | learnt/ learned | học, được biết |
leave | left | left | ra đi, để lại |
lend | lent | lent | cho mượn (vay) |
let | let | let | cho phép, để cho |
lie | lay | lain | nằm |
light | lit/ lighted | lit/ lighted | thắp sáng |
lose | lost | lost | làm mất, mất |
make | made | made | chế tạo, sản xuất |
mean | meant | meant | có nghĩa là |
meet | met | met | gặp mặt |
mislay | mislaid | mislaid | để lạc mất |
misread | misread | misread | đọc sai |
misspell | misspelt | misspelt | viết sai chính tả |
mistake | mistook | mistaken | phạm lỗi, lầm lẫn |
overcome | overcame | overcome | khắc phục |
overeat | overate | overeaten | ăn quá nhiều |
overhang | overhung | overhung | nhô lên trên, treo lơ lửng |
overhear | overheard | overheard | nghe trộm |
overlay | overlaid | overlaid | phủ lên |
pay | paid | paid | trả (tiền) |
prove | proved | proven/ proved | chứng minh (tỏ) |
put | put | put | đặt; để |
read | read | read | đọc |
rebuild | rebuilt | rebuilt | xây dựng lại |
redo | redid | redone | làm lại |
remake | remade | remade | làm lại; chế tạo lại |
rend | rent | rent | toạc ra; xé |
repay | repaid | repaid | hoàn tiền lại |
saw | sawed | sawn | cưa |
say | said | said | nói |
see | saw | seen | nhìn thấy |
seek | sought | sought | tìm kiếm |
sell | sold | sold | bán |
take | took | taken | cầm ; lấy |
teach | taught | taught | dạy ; giảng dạy |
tear | tore | torn | xé; rách |
tell | told | told | kể ; bảo |
think | thought | thought | suy nghĩ |
throw | threw | thrown | ném ; liệng |
thrust | thrust | thrust | thọc ;nhấn |
unwind | unwound | unwound | tháo ra |
uphold | upheld | upheld | ủng hộ |
upset | upset | upset | đánh đổ; lật đổ |
wake | woke/ waked | woken/ waked | thức giấc |
waylay | waylaid | waylaid | mai phục |
wear | wore | worn | mặc |
wet | wet / wetted | wet / wetted | làm ướt |
win | won | won | thắng ; chiến thắng |
wind | wound | wound | quấn |
Nhìn danh sách các động từ bất quy tắc nhiều vậy thôi nhưng thật ra để ghi nhớ chúng không quá khó khăn. Thậm chí chỉ cần tiếp xúc nhiều, bạn còn có thể tự suy đoán các biến thể từ động từ nguyên mẫu ban đầu của chúng. Một phương pháp khác giúp bạn ghi nhớ các động từ bất quy tắc thông dụng là hãy vận dụng để làm bài tập về chủ đề này thường xuyên. Mỗi lần gặp động từ mới, bạn hãy tra dạng bất quy tắc của nó, đảm bảo dù không muốn nhớ nhưng bạn vẫn sẽ nhớ đấy.
Với những kiến thức kể trên, xem ra có rất nhiều cách học động từ bất quy tắc khác nhau để bạn chọn lựa. Tuy nhiên, nếu khởi đầu bạn vẫn thấy đầy rối bời thì không sao, bạn có thể tham gia các lớp học nhỏ để ‘làm nóng” kiến thức và vận dụng các tips kể trên nắm vững bài học hơn.
3. Luyện ngữ pháp tiếng Anh cùng English Town
Cách học động từ bất quy tắc kể trên đang làm bạn cảm thấy khó khăn và hơi e ngại vì tiếng Anh quá rối ren? Sao bạn không thử bắt đầu cùng English Town – trung tâm tiếng Anh thực hành để bắt đầu hành trình hợp lý. Trung tâm mang đến chương trình học kết hợp đa dạng giữa việc luyện tập thực tế, áp dụng công nghệ hiện đại trong môi trường 100% tiếng Anh thuận lợi cho việc luyện tập mỗi ngày.

Tại English Town, bạn không chỉ được nghe giảng mà còn tự do trao đổi với thầy cô, bạn bè và đội ngũ trợ giảng; kiến thức cuộc sống nhiều hơn và hoàn toàn bằng tiếng Anh thông qua các buổi giao lưu ngoại khóa, lớp kỹ năng mềm. English Town không chỉ giúp bạn thành thạo ngôn ngữ mà còn giúp bạn giao tiếp tốt với đa dạng khóa học, là cầu nối thúc đẩy lộ trình học phù hợp nhất và hỗ trợ đầy đủ phương tiện. Đặc biệt, English Town hỗ trợ miễn phí app ôn bài tiếng Anh online giúp bạn học mọi nơi mọi lúc mà không bị giới hạn về wifi hay sóng 3G.
Còn về chi phí thì sao? Vấn đề này thì bạn có thể hoàn toàn yên tâm. Chi phí của mỗi buổi học chỉ ngang bằng một tách cà phê. Vậy thì tại sao lại không đánh đổi một tách cà phê cho tương lai của mình chứ? Đến ngay English Town để được tận hưởng những bài học một cách trọn vẹn và hoàn hảo nhất!