Sức khỏe đáng giá ngàn vàng, trí tuệ giá trị hơn châu ngọc. Tại sao bạn không thử kết hợp cả hai, học từ vựng tiếng Anh về sức khỏe để có thể tự kiểm tra thể trạng bản thân và trau dồi kiến thức cần thiết.
1. Bộ 50 từ vựng tiếng Anh về sức khỏe
Cũng giống nhiều chủ đề từ vựng khác, từ vựng tiếng Anh về sức khỏe cũng có rất nhiều từ ngữ khác nhau. Có từ ngữ bạn đã gặp nhiều lần, quá quen thuộc; có từ ngữ đã từng gặp ở đâu đó và cũng có từ lần đầu tiên được nhắc đến. Tuy nhiên, nếu cùng một lần dung nạp một khối lượng lớn từ ngữ thì chắc chắn bạn sẽ không nhớ hết.
Bí quyết để học từ vựng là bạn có thể học một số từ phổ thông nhất định, có thể là tính từ, danh từ, hoặc động từ. Ngoài việc tham khảo bộ từ vựng tiếng Anh về bệnh tật sinh viên y khoa cần biết, bạn cũng có thể xem qua 50 từ mới liên quan đến chủ đề sức khỏe nếu chưa biết bắt đầu từ đâu.
acne /’ækni/ : mụn trứng cá | earache /’iəreik/ : đau tai |
allergy /’ælədgi/ : dị ứng | epilepsy /’epilepsi/ : động kinh |
amnesia /æm’ni:ziə/ : chứng mất trí nhớ | fever /’fi:və[r]/ : sốt |
appendicitis /ə,pendi’saitis/ : viêm ruột thừa | flu /flu:/ : cúm |
arthritis /ɑ:’θraitis/ : viêm khớp | fracture /’frækt∫ə[r]/ : gãy xương |
asthma /’æsmə/: hen | frostbite /ˈfrɑːstˌbaɪt/ : bỏng lạnh |
backache /’bækeik/ : bệnh đau lưng | gout /gaʊt/ : bệnh gút |
bleeding /’bli:diŋ/ : chảy máu | graze /greiz/ : trầy xước da |
blister /’blistə[r]/ : phồng rộp | haemophilia /hi:mə’filiə/ : bệnh máu khó đông |
boil /bɔil/ : mụn nhọt | piles /pails/ : bệnh trĩ |
bronchitis /brɒŋ’kaitis/ : viêm phế quản | headache /’hedak/ : đau đầu |
bruise /bru:z/ : vết thâm tím | heartburn /’hɑ:tbɜ:n/ : chứng ợ nóng |
cancer /’kænsə[r]/ : ung thư | hernia /’hɜ:niə/ : thoát vị |
chicken pox /’t∫ikinpɒks/ : bệnh thủy đậu | hypothermia /,haipə’θə:miə/ : hạ thân nhiệt |
cold /kəʊld/ : cảm lạnh | indigestion /,indi’dʒest∫n/ : chứng khó tiêu |
conjunctivitis /kən,dʒʌŋkti’vaitis/: viêm kết mạc | infection /in’fek∫ən/ : sự lây nhiễm |
constipation /’kɒnsti’pei∫n/ : táo bón | insomnia /in’sɔmniə/: bệnh mất ngủ |
cramp /kræmp/ : chuột rút | jaundice /’dʒɔ:ndis/ : bệnh vàng da |
cough /kɒf/ : ho | leukaemia /lu:’ki:miə/ : bệnh bạch cầu |
dehydration /di:hai’drei∫n/ : cơ thể mất nước |
lump /lʌmp/ : u bướu |
dementia /di’men∫ə/ : trí tuệ suy giảm | malaria /mə’leəriæ/ : bệnh sốt rét |
depression /di’pre∫n/ : suy nhược cơ thể | measles /’mi:zlz/ : bệnh sởi |
diabetes /,daiə’bi:ti:z/ : bệnh tiểu đường | meningitis /,menin’dʒaitis/: viêm màng não |
diarrhoea /daiə’riə/ : bệnh tiêu chảy | migraine /’mi:grein/ : đau nửa đầu |
dizziness /,dizinis/ : chóng mặt | miscarriage /mis’kæridʒ/ : sảy thai |
2. Tổng hợp 30 từ vựng tiếng Anh về thuốc
Nếu con số 50 khiến bạn chùn chân trên bước đường chinh phục tiếng Anh thì 30 từ có vẻ dễ dàng hơn phải không nhỉ? Mỗi ngày bạn chỉ cần học 1 từ thì 1 tháng bạn đã tích lũy được cho bản thân 30 từ rồi. Hãy bắt đầu với các tính từ chỉ sức khỏe,danh từ hay động từ, các câu nói quen thuộc chủ đề sức khỏe,… có rất nhiều chủ đề cho bạn lựa chọn. Những bạn đã có vốn từ kha khá nhưng vẫn muốn tiếp tục trau dồi có thể tìm đến các chủ đề chuyên ngành, bài bản hơn như từ vựng tiếng Anh về thuốc dưới đây chẳng hạn.
/’æspərin/: thuốc aspirin | prescription /pris’kripʃn/: đơn thuốc |
athlete’s foot powder /’æθli:ts fut /’paudə/: phấn bôi nấm bàn chân | sleeping tablets /sli:piɳ‘tæblit/: thuốc ngủ |
cough mixture /kɔf /’mikstʃə/: thuốc ho nước | throat lozenges /θrout ‘lɔzindʤ/: thuốc đau họng viên |
diarrhoea tablets /,daiə’riə ‘tæblit/: thuốc tiêu chảy | travel sickness tablets /’træveil ‘siknis ‘tæblit/: thuốc say tàu xe |
emergency contraception /i’mə:dʤensi kɔntrə’sepʃn/: thuốc tránh thai khẩn cấp | vitamin pills /’vitəmin pils/: thuốc vitamin |
eye drops /ai drɔp/: thuốc nhỏ mắt | medication /ˌmedɪˈkeɪʃən/: dược phẩm |
hay fever tablets /hei‘fi:və ‘tæblit/: thuốc trị sốt mùa hè | capsule /ˈkæpsjuːl/: thuốc con nhộng |
indigestion tablets /,indi’dʤestʃn ‘tæblit/: thuốc tiêu hóa | injection /ɪnˈdʒekʃən/: thuốc tiêm, chất tiêm |
laxatives /’læksətiv/: thuốc nhuận tràng | ointment /ˈɔɪntmənt/: thuốc mỡ |
lip balm (lip salve) /lip bɑ:m/ /lip sɑ:v/: sáp môi | paste /peɪst/: thuốc bôi |
medicine /’medsin/: thuốc | pessary /ˈpesəri/: thuốc đặt âm đạo |
nicotine patches /’nikəti:n /pætʃ/: miếng đắp ni-cô-tin | powder /ˈpaʊdər/: thuốc bột |
painkillers /’peinlis/: thuốc giảm đau | solution /səˈluːʃən/: thuốc nước |
plasters /’plɑ:stə/: miếng dán vết thương | spray /spreɪ/: thuốc xịt |
pregnancy testing kit /’pregnənsi tedtiɳ kit/: dụng cụ thử thai | syrup /ˈsɪrəp/: thuốc bổ dạng siro |
Như bạn có thể thấy, chỉ mỗi từ vựng tiếng Anh về sức khỏe thôi đã có rất nhiều khía cạnh khác nhau để khai thác. Do đó, khi bạn quyết tâm đầu từ vốn tiếng Anh của bản thân thì nên kiên trì và định hướng rõ ràng từng giai đoạn. Ví dụ bạn cần tìm hiểu lĩnh vực y khóa thì có thể bắt đầu học từ vựng tiếng Anh về sức khỏe, sau đó nâng cao lên thành câu, từ câu lồng ghép ngữ pháp và hoàn chỉnh thành đoạn hội thoại tiếng anh về sức khỏe. Cuối cùng là phát triển đồng đều 4 kỹ năng và tìm môi trường thực hành chuyên nghiệp là có thể ổn định mọi thứ.
3. Học từ vựng dễ hơn qua đoạn hội thoại tiếng Anh chủ đề sức khỏe
Bên cạnh những câu nói đơn giản bạn khỏe không tiếng Anh hay băn khoăn thuốc giảm đau tiếng Anh là gì, những câu chuyện hội thoại tiếng Anh chủ đề sức khỏe để làm quen và biết được tiếng Anh khi đưa vào ngữ cảnh giao tiếp không khó như bạn vẫn hay tưởng tượng. Từ đó, bạn cũng học hỏi được rất nhiều từ vựng bổ ích, phong phú.
Dialogue 1:
A: What’s going on?
B: I have a stomachache. I think I got some bad food at breakfast today
A: No, we ate at the same place. How come my stomach is fine?
B: You have an stomach! My stomach isn’t as strong!
A: So what should we do now?
B: I’ve got to find a restroom
Tạm dịch:
A: Chuyện gì vậy B?
B: Tôi bị đau bụng. Tôi nghĩ tôi đã ăn thức ăn không tốt hồi trưa.
A: Không thể nào, chúng tôi đã ăn ở cùng một nơi mà. Nếu ăn thức ăn xấu thì sao dạ dày tôi vẫn khỏe chứ?
B: Tôi bị đa đau dạ dày. Dạ dày của tôi không khỏe
A: Vậy chúng ta nên làm gì bây giờ?
B: Tôi phải tìm một phòng vệ sinh đã.
Dialogue 2:
A: What’s the matter with you?
B: I had a small accident.
A: A small accident? It looks like you broke your leg.
B: Yes, I did with my leg.
A: How did you break your leg?
B: I fell off a skateboard.
A: You have a skateboard?
B: No, it was my friend’s skateboard.
A: Does it hurt?
B: Awk. Yes, it hurts. Please don’t do that!
A: Sorry. Can I stay your gauze?
B: Yes, sure. But please be gentle! Thank you!
Tạm dịch:
A: Có chuyện gì xảy ra với anh vậy?
B: Tôi bị một tai nạn nhỏ
A: Một tai nạn nhỏ à? Trông giống như anh bị gãy chân rồi.
B: Đúng vậy, tôi bị ở chân.
A: Anh bị gãy chân như thế nào?
B: Tôi ngã trên ván trượt.
A: Anh có ván trượt à?
B: Không, đó là ván trượt của bạn tôi.
A: Nó có đau không?
B: Có, nó đau. Xin đừng làm như vậy!
A: Xin lỗi. Tôi có thể xem băng gạc của anh không?
B: Được chứ, chắc chắn rồi. Nhưng vui lòng nhẹ nhàng thôi! Cảm ơn!
Dialogue 3:
A: Good morning. What’s troubling you?
B: Good morning, doctor. I have a terrible headache
A: Ok. Tell me how it got started?
B: Yesterday I had a runny nose. Now my nose is stuffed up. I have s sore throat. I feel terrible.
A: Don’t worry. Let me give you an examination
B: It is serious? What am I supposed to do then?
A: A good rest is all you need, and drink more water. I’ll write you a prescription
B: Thank you very much
A: Bye!
Tạm dịch:
A: Chào anh. Anh bị sao thế?
B: Chào bác sĩ. Đầu tôi đau như búa bổ vậy.
A: Được rồi, vậy triệu chứng bắt đầu khi nào?
B: Hôm qua, tôi bị sổ mũi. Bây giờ tôi bị nghẹt mũi, đau họng và sốt. Tôi cảm thấy rất khó chịu.
A: Đừng lo lắng. Để tôi xem giúp cậu
B: Có nghiêm trọng không bác sĩ. Tôi phải làm sao đây?
A: Nghỉ ngơi là đều cậu cần làm và uống nhiều nước. Tôi sẽ kê đơn thuốc cho cậu.
B: Cảm ơn ông rất nhiều
A: Tạm biệt cậu.

Ví dụ kể trên cho thấy để có đoạn hội thoại hoàn chỉnh bằng tiếng Anh, bạn cần có nhiều yếu tố. Đâu tiên là có người hợp tác – tương tác qua lại với bạn vì không ai độc thoại mà có được đoạn hội thoại cả. Tiếp theo là chủ đề rõ ràng, một câu chuyện phiếm luôn khác với thì giờ học và một vấn đề cần đào sâu để hai người trao đổi luôn giúp cải thiện ngôn ngữ tốt hơn là các câu chuyện thường ngày, dùng từ vựng bình dân. Bên cạnh đó, một không gian nhiều cảm hứng, yên tĩnh để đôi bên có nhiều ý tưởng cho câu chuyện cũng là một phần khá quan trọng. Nếu bạn đang muốn học tiếng Anh theo cách như thế thì khóa học từ vựng tiếng Anh hấp dẫn tại English Town có vẻ là nơi mà bạn đang tìm.
Đây là trung tâm tiếng Anh có không gian sáng tạo giúp người học dễ dàng định hướng và khai phá bản thân cùng đội ngũ trợ giảng sẵn sàng giải đáp thắc mắc cho học viên 24/7. Môi trường giao tiếp tiếng Anh 100% tại English Town hiển nhiên là điều kiện thuận lợi cho học viên trải nghiệm từ thấp đến cao, từ học từng từ cho đến thực hành giao tiếp chuyên nghiệp. Đồng thời, lớp học ngoại khóa linh động theo chủ đề cũng là một trong những lý do quan trọng để nhiều người chọn thành phố Tiếng Anh English Town làm điểm đến nâng trình ngoại ngữ.